Thuật ngữ trong nhiếp ảnh

RAW –
Đây là một định dạng ảnh lưu giữ những thông tin hình ảnh chưa qua xử lý của máy ảnh.  Hình ảnh có thể được “tráng” qua một phần mềm xử lý vi tính và chuyển thành định dạng JPEG hoặc TIFF.

Recording media – Phương tiện ghi dữ liệu
Phương tiện ghi dữ liệu dùng trong máy ảnh kỹ thuật số có dạng thẻ nhớ, dùng để lưu trữ hình đã chụp dưới dạng tập tin dữ liệu. Thẻ CF (Compact Flash) được dùng phổ biến nhất trong các Với máy ảnh DSLR như máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS.

Resolution – Độ phân giải
Mức độ chi tiết của hình ảnh.

Sensor size – Kích thước bộ cảm biến
Với máy ảnh DSLR có sử dụng bộ cảm biến có kích cỡ khác nhau: cỡ full frame, cỡ APS-H, cỡ APS-C. Kích cỡ bộ cảm biến ảnh hưởng đến góc nhìn của ống kính đang sử dụng.

Sensor/Imaging sensor – Bộ cảm biến/bộ cảm biến hình ảnh
Thiết bị chuyển đổi ánh sáng, màu sắc của cảnh chụp thành tín hiệu điện tử. Nó tương được với film dùng trong máy ảnh film. Ví dụ như cảm biến CMOS và cảm biến CCD.

Sharpen – Độ nét
Thể hiện sự rõ nét của các đường viền trong tấm ảnh. Độ nét cao đồng nghiã với không co đường viền nào bị mờ, mọi thứ nhìn rõ ràng.

Shutter speed-priority AE – Chế độ ưu tiên tốc độ
Chế độ phơi sáng tự động cho phép người dùng thiếp lập tốc độ màn trập và máy ảnh tự điều chinh khẩu độ để đạt được phơi sáng đúng. Hiệu quả trong việc làm ngưng đọng hoặc làm nhòe chủ thể.

Single focal lenght lens – Ống kính một tiêu cự
Ống kinh tiêu cự cố định, không thay đổi được như ống kính zoom.

Slow shutter speed – Tốc độ màn trập chậm

SLR – Ống kính đơn phản xạ
SLR viết tắt của Single Lens Reflex – ống kính đơn phản xạ, là loại máy ảnh sử dụng hệ thống gương phản xạ dịch chuyển bán tự động nên những gì bạn nhìn thấy trong kính ngắm thật sự cũng là những gì bạn chụp.

Spot metering – Đo sáng điểm

Subject – Chủ thể
Là đối tượng của tấm ảnh. Hoặc nó có thể là toàn bộ khung cảnh ghi lại trong tấm hình. Thường thì nó là một người nào đó , hoặc vật nào đấy mà người chụp ảnh muốn chụp.

Subject blur – Chủ thể nhòe
Xảy ra khi chủ thể di chuyển lúc màn trập mở, làm cho chủ thể nhìn bị nhòe trong tấm hình. Đôi khi, chủ thể được cố tính làm nhòe.

Telephoto/super tetephoto lens – Ống kính tầm xa/rất xa
Các ống kính có tiêu cự dài hơn 50mm.Những ống kính này hiệu quả khi chụp các chủ thể ở xa, tạo cảm giác chủ thể ở gần hơn. Chúng cũng có vùng nhìn rõ hẹp hơn, tạo ra nhòe hậu cảnh đẹp hơn.

Thumbnail – Ảnh nhỏ
Ảnh nhỏ hiển thị trên màn hình LCD máy ảnh hay màn hình máy vi tính, giúp cho kiểm tra, quản lý hình ảnh dễ dàng hơn.

TIFF – Tagged Image File Format
Đây là định dạng file phổ biến nhất không nén file ảnh.

Underexposure – Thiếu sáng
Tình trạng lượng ánh sáng nhận được ít hơn phơi sáng đúng yêu cầu. Ảnh chụp ra tối hơn so với cảnh được chụp nhìn bằng mắt người.

Viewfinder – Khung ngắm
Đây là thiết bị quang học giúp bạn nhìn thấy những gì cần chụp. Với máy ảnh DSLR, ánh sáng từ đối tượng đi qua ống kính và đến thị kính nhờ gương phản xạ và lăng kính. Vì vậy nên cảnh mới có thể được nhìn qua kính ngắm.

White balance – Cân bằng trắng
Dưới bất kỳ ánh sáng nào, màu trắng cũng nên nhìn ra màu trắng. Để được như thế, cân bằng trắng thay đổi cần bằng màu sắc bằng xử lý điện tử. Với máy ảnh DSLR có một tính năng gọi là cân bằng trắng tự động (AWB), tự động thực hiện thao tác cân bằng màu sắc. Hoặc là người dùng có thể tự điều chỉnh cân bằng trắng cho phù hợp với điều kiện ánh sáng như ánh sáng trời, ánh sáng đèn huỳnh quang v.v

Wide-angle lens – Ống kính góc rộng
Các ống kính có tiêu cự ngắn hơn 50mm. Do ống kính tiêu cự thu được cảnh rộng hơn và nhấn mạnh phối cảnh, chúc rất thích hợp để chụp phong cảnh và chụp trong nhà.

Zoom lens – Ống kính zoom
Các ống kính có tiêu cự(mm) thay đổi liên tục trong một khoảng nhất định. Điều này giống như là có nhiều ống kính trong một ống kính.